Cách Tính Số Pip Trong Forex, Cách Tính Pip Và Lãi & Lỗ Trong Forex

Pip là gì? Trong Forex, Pip được tính như thế nào? Một Pip có giá trị bao nhiêu? Đó chính là những vấn đề chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài viết này.

Đang xem: Cách tính số pip trong forex

Khi giao dịch Forex hoặc tham gia các kênh phát tín hiệu Forex chúng ta thường thấy những câu đại loại như: Take Profit được 100 pips, EUR/USD đã lao dốc 100 pips… Những câu nói rất quen thuộc nhưng hầu như ít người hiểu chính xác định nghĩa Pip là gì.

Trong giới hạn của bài viết. Tô sẽ lược dịch một phần bài học trên Babypips và thêm vào đó là cách đọc các con số trong tỷ giá hối đoái.

NỘI DUNG CHÍNH

1. Cách đọc tỷ giá hối đoái

1. Cách đọc tỷ giá hối đoái

Khi nhìn vào tỷ giá của một cặp tiền tệ, chúng ta thường thấy các dạng như:

EUR/USD = 1.1830

USD/JPY = 110.23

USD/VND = 22740

Trong các con số cụ thể trên hàm chứa những ý nghĩa gì? Rất đơn giản, đây là cách đọc các con số trên và ý nghĩa của chúng.

1.1. Quy định về tỷ giá

Nếu phần nguyên chỉ có 1 chữ số thì phần thập phân bao gồm 4 chữ số, nếu phần nguyên có từ 2 đến 3 chữ số thì phần thập phân bao gồm 2 chữ số và nếu phần nguyên có nhiều hơn 3 chữ số thì phần thập phân bị triệt tiêu.

1.2. Ý nghĩa các con số trong tỷ giá của một cặp tiền tệ

Phần nguyên – Interger: Là con số đứng trước dấu thập phân.

Phần số – Figure: Hai chữ số đứng ngay sau dấu thập phân, cứ 10 số thì phần nguyên tăng lên một đơn vị tiền tệ.

Phần điểm – Point: Hai chữ số đứng kế tiếp sau phần số gọi là phần điểm. Theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối, cứ 10 điểm thì tăng lên một số

*

Cách đọc tỷ giá hối đoái

Đối với những đồng tiền nước nào có tiêu chuẩn giá cả lớn thì chênh lệch giữa giá mua và giá bán chỉ là phần điểm.

Đối với những nhà kinh doanh chuyên nghiệp thì trong một số trường hợp khi giao dịch với khối lượng lớn, họ có thể thỏa thuận thêm một chữ số sau điểm tỷ giá, chữ số đứng sau Point gọi là Pipettes.

Khi đọc tỷ giá, ta chia tỷ giá thành từng phần như trên để đọc, hai chữ số cuối đọc là điểm, hai chữ số tiếp theo đọc là số.

Ví dụ: Tỷ giá EUR/USD = 1.1830 được đọc là “Tỷ giá giữa EURO và đôla Mỹ bằng một phẩy 18 số 30 điểm”.

Cách đọc đơn giản hơn: Một EUR đổi được 1.1830 USD.

Tham khảo ngay  Các Nhà Đầu Tư Chứng Khoán Việt Nam Nên Đầu Tư Gì 2020, Nên Đầu Tư Gì 2020 Để An Toàn Và Sinh Lời Ổn Định

Với cách đọc như trên có thể cho phép sử dụng phân số để biểu hiện cho phần điểm. Ví dụ: 75 điểm có thể đọc là ba phần tư; 25 điểm đọc là một phần tư. Các mẫu số có thể chấp nhận được là 2; 4; 6; 8; 12; 16.

Như vậy, trường hợp phần nguyên có từ 2 đến 3 chữ số thì chỉ lấy phần số, không lấy phần điểm. Ví dụ: USD/JPY = 98.75.

Trường hợp phần nguyên lớn hơn 3 chữ số thì phần thập phân sẽ bị triệt tiêu, chỉ còn phần nguyên.

Lưu ý:

° Khi điểm của tỷ giá bán nhỏ hơn hoặc bằng điểm của tỷ giá mua thì theo quy ước quốc tế, tại tỷ giá bán sẽ cộng thêm một số.

Ví dụ:

GBP/USD = 1.6275/10 có nghĩa là Bid

Bid – Giá Mua là mức giá mà tại đó nhà giao dịch có thể bán một công cụ tài chính. Tại báo giá, Giá Bid được viết bên trái và sẽ luôn luôn thấp hơn giá Ask. Các lệnh trên thị trường, đóng lệnh, lệnh chờ cũng như Stop Loss (Dừng lỗ) và Take Profit (Chốt lời) đều thực hiện theo giá Bid.

Chi tiết
Ask – là mức giá mà nhà môi giới cung cấp cho nhà giao dịch để mua một công cụ tài chính. Nó được hiểu là giá mà người bán sẵn sàng bán sản phẩm của mình. Trên báo giá, giá này nằm ở bên phải. Giá Ask luôn lơn hớn giá Bid.

Chi tiết
” href=”https://www.phunutiepthi.vn/glossary/ask/”>ASK GBP/USD= 1.6310.

Trong giao dịch ngoại hối, khách hàng thường lấy tên Thủ đô hoặc một số thành phố lớn của các nước có thị trường tiền tệ lớn trên thế giới thay cho tên tiền tệ của nước đó ở vị trí định giá khi yết giá tại thị trường tiền tệ đó. Bên cạnh đó, do tỷ giá luôn biến động nên khi nói đến tỷ giá phải gắn liền với thời gian và không gian cụ thể.

Ví dụ:

Thay vì đọc là “Tại Tokyo, tỷ giá USD/JPY” người ta đọc là “Tỷ giá đôla – Tokyo”.

“Tỷ giá bảng Anh – NewYork” được sử dụng để thay thế cho “tỷ giá GBP/USD tại NewYork”

“Tỷ giá đôla – Zurich” thay thế cho USD/CHF tại thị trường Zurich…

2. Pips là gì?

PIP làtừ viết tắt của “Price Interest Point”, Pip là Đơn vị đo lường để thể hiện sự thay đổi về giá trị giữa hai loại tiền tệ.

Xem thêm: Zip/Postal Code Hà Nội, Tphcm, Mã Bưu Điện Hà Nội

Nếu tỷ giá EUR / USD dao động từ 1.1050 đến 1.1051, thì giá trị tăng 0,0001 USD là MỘT PIP.

*

Cách tính Pip

Một pip thường là vị trí thập phân cuối cùng của một báo giá.

Hầu hết các cặp tiền tệ thường có 4 chữ số thập phân, nhưng có một số ngoại lệ như cặp Yên Nhật (chỉ có hai chữ số thập phân).

3. Pipette là gì?

Có các Broker báo giá các cặp tiền tệ vượt quá các chữ số thập phân tiêu chuẩn là 04 số hoặc 02 số sau dấu thập phân. Họ lấy 05 số hoặc 03 số sau dấu thập phân.

Tham khảo ngay  Bong Bóng Trong Kinh Tế: Hiện Tượng Gây Sốc

Họ đang trích dẫn các PEP FRACTIONAL, còn được gọi là “pipettes”.

Ví dụ: nếu tỷ giá GBP / USD dao động từ 1.30542 đến 1.30543 thì giá trị đó cao hơn .00001 (đằng sau dấu thập phân 05 số) USD là MỘT PIPETTE.

4. Cách tính giá trị của Pip

Vì mỗi loại tiền tệ có giá trị tương đối riêng, nên cần tính toán giá trị của một pip cho cặp tiền tệ cụ thể đó.

Trong ví dụ sau, chúng tôi sẽ sử dụng báo giá có 4 chữ số thập phân.

Với mục đích giải thích tốt hơn về tính toán, tỷ giá hối đoái sẽ được biểu thị dưới dạng tỷ lệ (nghĩa là EUR / USD ở mức 1,2500 sẽ được viết là “1 EUR / 1,2500 USD”)

Ví dụ số 1: USD / CAD = 1.0200

Cách đọc: Một USD đổi được 1.0200 CAD hoặc Một Đô la Mỹ đổi được 1.0200 Đô la Singapore.

(Thay đổi giá trị theo đơn vị tiền tệ) tính theo tỷ lệ tỷ giá hối đoái = giá trị pip (theo đơn vị tiền tệ cơ bản)

<.0001 CAD> x <1 USD / 1,0200 CAD>

Hoặc đơn giản là:

<(.0001 CAD) / (1,0200 CAD)> x 1 USD = 0,00009804 USD trên mỗi đơn vị được giao dịch. (Phép tính cơ bản, CAD bị triệt tiêu trong phân số)

Sử dụng ví dụ này, nếu nhà đầu tư giao dịch 10.000 đơn vị USD/CAD (0.1 Lot

Lot là cách gọi tắt khối lượng tiền tệ cơ sở hoặc cổ phiếu tham gia vào giao dịch trên phần mềm giao dịch. Ví dụ, 1 lô cho công cụ EURUSD tại Alpari bằng 100.000 đồng tiền cơ sở. Thông tin chính xác về kích thước lô cho mỗi công cụ giao dịch có thể tìm thấy tại mục “Chi tiết hợp đồng”

Chi tiết
” href=”https://www.phunutiepthi.vn/glossary/lot/”>Lot), thì thay đổi một pip cho tỷ giá hối đoái sẽ là khoảng 0,98 USD thay đổi về giá trị vị trí (10.000 đơn vị x 0,0000984 USD/đơn vị).

Ở đây chúng ta tính tương đối vì khi tỷ giá hối đoái thay đổi, giá trị của mỗi pip sẽ thay đổi.

Ví dụ # 2: GBP/JPY = 123,00

Dưới đây là một ví dụ khác sử dụng cặp tiền tệ với đồng Yên Nhật làm đồng định giá.

Lưu ý rằng cặp tiền tệ này chỉ lấy đến hai chữ số thập phân để đo lường một thay đổi 1 pip về giá trị (hầu hết các loại tiền tệ khác có bốn chữ số thập phân). Trong trường hợp này, di chuyển một pip sẽ là 0,01 JPY.

(Thay đổi giá trị theo đơn vị tiền tệ) tính theo tỷ lệ tỷ giá hối đoái = giá trị pip (theo đơn vị tiền tệ cơ bản)

<0,01 JPY> x <1 GBP/123,00 JPY>

Hoặc đơn giản là:

<(.01 JPY) / (123,00 JPY)> x 1 GBP = 0,0081813 GBP

Vì vậy, khi giao dịch 10.000 đơn vị GBP / JPY, mỗi pip thay đổi về giá trị trị giá khoảng 0,813 GBP.

5. Tính giá trị pip theo loại tiền tệ gốc tài khoản

Bây giờ, câu hỏi cuối cùng để hỏi khi tìm ra giá trị pip cho vị thế giao dịch: “giá trị pip quy đổi về tiền tệ tài khoản của tôi là bao nhiêu?

Tham khảo ngay  Facebook Announces Libra Cryptocurrency: All You Need To Know

Sau tất cả, Forex là một thị trường toàn cầu và không phải tất cả mọi người đều sử dụng duy nhất một đồng tiền để giao dịch mà mỗi tài khoản, họ sẽ sử dụng các loại tiền tệ khác nhau.

Điều này có nghĩa là giá trị pip sẽ phải được chuyển đổi sang bất kỳ loại tiền tệ nào mà tài khoản của nhà đầu tư có thể được giao dịch.

Cách Tính toán dễ nhất là chỉ cần nhân / chia “giá trị pip tìm thấy” theo tỷ giá hối đoái của đơn vị tiền tệ trong tài khoản của bạn và đơn vị tiền tệ được đề cập.

Nếu đơn vị tiền tệ của “giá trị pip” là đơn vị tiền tệ giống với đơn vị tiền tệ cơ sở trong báo giá tỷ giá hối đoái:

Sử dụng ví dụ GBP/JPY ở trên, hãy chuyển đổi giá trị pip tìm thấy là 0,813 GBP thành giá trị pip bằng USD bằng cách sử dụng tỷ giá GBP/USD ở mức 1.5590 là tỷ giá hối đoái tại thời điểm hiện tại.

Nếu loại tiền tệ bạn đang chuyển đổi là tiền tệ của tỷ giá hối đoái, tất cả những gì bạn phải làm là chia “giá trị pip” theo tỷ lệ tỷ giá hối đoái tương ứng:

0,813 GBP / pip / (1 GBP / 1,5590 USD)

Hoặc là

<(.813 GBP) / (1 GBP)> x (1.5590 USD) = 1.2674 USD mỗi pip di chuyển

Như vậy khi tỷ giá GBP/JPY biến động 0.01 (1pips), giá trị của vị trí đơn vị 10.000 thay đổi khoảng 1,27 USD.

Nếu đơn vị tiền tệ bạn đang chuyển đổi là tiền tệ cơ sở của tỷ lệ tỷ giá hối đoái chuyển đổi, thì nhân giá trị pip “tìm thấy” theo tỷ lệ chuyển đổi tỷ giá hối đoái.

Sử dụng ví dụ USD/CAD ở trên, Tôi muốn quy đổi giá trị 1 Pips = 0,98 USD sang Đô la New Zealand (NZD). Ở thời điểm quy đổi, Tỷ giá NZDUSD = 0.7900, vậy quy đổi giá trị 1pips từ 0,98 USD sang NZD sẽ được tính như sau:

0,98 USD / pip X (1 NZD / 0.7900 USD)

Hoặc là

<(0,98 USD) / (.7900 USD)> x (1 NZD) = 1.2405 NZD mỗi pip di chuyển

Như vậy, Mỗi biến động 0.0001CAD = 1 pips trên cặp USDCAD, với khối lượng giao dịch 10.000 đơn vị (0.1 Lot tiêu chuẩn) thì nhà đầu tư có thẻ sinh lời 1.24NZD hoặc thua lỗ 1.24NZD nếu thị trường biến động cùng hoặc trái chiều 1 pips.

Xem thêm: Cổ Phiếu Là Gì? Thị Trường Cổ Phiếu Là Gì ? Hướng Dẫn Đầu Tư Cổ Phiếu (2021)

Trên đây, chúng ta đã cùng tìm hiểu Pip là gì? Và cách tính toán giá trị của một pip. Thực tế thì bạn cũng chẳng cần tính toán để làm gì. Bạn chỉ cần hiểu nó là gì và sử dụng thế nào. Việc tính toán pips và giá trị của pips thì sàn nào cũng có công cụ riêng của họ hỗ trợ bạn tính ngay trên trình duyệt Web.

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button