Thử Nghiệm Coagulase Test Là Gì, Thử Nghiệm Coagulase
Giới thiệuĐơn vị hành chínhKhối ngoạiKhối phòng khámKhối nộiKhối cận lâm sàngTin tức – Sự kiệnBản tin bệnh việnCải cách hành chínhKiến thức Y khoaBảng kiểm Quy trình kỹ thuậtTài liệu Truyền thông dinh dưỡngPhác đồQuy trình kỹ thuậtBảng công khai tài chính, Giá Dịch Vụ


VS.QTKT.NC.18.QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH STAPHYLOCOCCI
VS.QTKT.NC.18.QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH STAPHYLOCOCCI
I. MỤC ĐÍCH
Mô tả quy trình tiến hành các bước xác định vi khuẩn một số Staphylococci gây bệnh ở người cho nhân viên phòng nuôi cấy thực hiện.
Đang xem: Coagulase test là gì
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng cho các nhân viên phòng nuôi cấy, khoa Vi sinh, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
– Diagnostic Microbiology – 4th Edition – Washington, Philadelphia
– Bergey’s Manual of Determinative Bacteriology – 9th Edition – William & Wilkins
– Manual of Clinical Microbiology – 8th Edition- Washington DC- Patrick R.Murray.
– Kỹ thuật xét nghiệm Vi sinh lâm sàng (Nhà xuất bản Y Học, 2006)
IV. TRÁCH NHIỆM
Nhân viên xét nghiệm khoa vi sinh- Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy trình
Người thực hiện: cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên nghành vi sinh, làm việc tại khoa Vi sinh- Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh
V.ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích thuật ngữ
Không áp dụng
Từ viết tắt
SOP = Quy trình chuẩn (Standard of Procedure)KXN = Khoa Xét nghiệmATSH = An toàn sinh học
VI. NGUYÊN LÝ
Nguyên lý định danh:
+ Dựa vào hình dạng và tính chất bắt màu Gram
+ Dựa vào tính chất nuôi cấy
+ Dựa vào tính chất sinh vật hóa học
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
Thiết bị
Tủ an toàn sinh họcTủ ấmMáy đo độ đục VitekHệ thống máy định danh vi khuẩn Vitek 2 Compact (để kiểm chuẩn)
Dụng cụ
Dầu soiGiấy thấmQue cấyGía đỡĐèn cồnỐng tube thủy tinh vô trùng 5 ml
Hóa chất, thuốc thử
Bộ thuốc nhuộm GramChủng chuẩn S. aureus ATCCThạch sô cô laThạch máuThạch uri hoặc chrMannitolThạch thườngHuyết tương thỏ, nước muối sinh lý, Oxy giàKhoanh giấy Novobiocin
VIII. NỘI DUNG
Bệnh phẩm
Các khuẩn lạc nghi ngờ sau khi nuôi cấy từ bệnh phẩm như: máu, phân, đờm, nước tiểu….Chủng thuần, được nuôi cấy qua đêm 18 – 24 h
Kỹ thuật tiến hành
Nhuộm xem
Nếu trong tiêu bản nhuộm Gram từ bệnh phẩm có mặt của cầu khuẩn Gram (+), xếp thành chùm nho, xếp đám, có thể nghi ngờ bệnh nhân bị nhiễm trùng do Staphylococci.
Nuôi cấy phân lập
Môi trường thường dùng để cấy phân lập Staphycocci từ bệnh phẩm là thạch máu. Ngoài ra, có thể sử dụng các loại môi trường phân lập khác để nuôi cấy phát hiện Staphylococi như Mannitol Salt Agar, Uriselect 4 (bệnh phẩm là nước tiểu), CHROMagar Staph, th¹ch thêng và ủ 370 C/18-24 giờ.
Định danh : định danh bằng các test sinh vật hóa học
+ Catalase được dùng để phân biệt Staphylococci (dương tính) với Streptococci (âm tính).
+ Coagulase test dùng để phân biệt S. aureus (dương tính) với S. epidermidis, S.
Xem thêm: Tìm Hiểu Cmnm Là Gì – Cmnm Là Viết Tắt Của Từ Gì
saprophyliticus (âm tính).
+ Novobiocin dùng để phân biệt S. saprophyticus với các Staphylococci coagulase âm tính khác. S. saprophyticus kháng với Novobiocin trong khi đó các dòng Staphylococci coagulase âm tính khác nhạy với Novobiocin.
+ Lên men mannitol dùng để phân biệt S. epidermidis với các Staphylococci coagulase âm tính khác. S. epidermidis không lên men mannitol trong khi đó các dòng Staphylococci coagulase negative khác thường lên men mannitol.
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
Trả kết quả theo tính chất sinh vật xác định được;Định danh bằng giá đường Api 20 Staph hoặc máy định danh Vitek Compact khi các test sinh vật hóa học không cho kết quả tin cậy.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Các hóa chất còn hạn sử dụng và luôn tuân thủ điều kiện bảo quản
– Tuân thủ các bước của qui trình
– Các khuẩn lạc trên môi trường nuôi cấy phải thuần.
– Tất cả các bước thực hiện phải được ghi chép đầy đủ.
Xem thêm: Cặp Vú Sừng Trâu Là Gì ? Bộ Ngực Nói Lên Tính Cách
XI. AN TOÀN
Thực hiện bảo hộ cá nhân đầy đủ khi tiếp xúc với chủng vi khuẩn.Các bước phải được tiến hành trong tủ ATSH.Phòng tránh lây nhiễm chéo.
XII. HỒ SƠ LƯU