Cách Dùng Danh Động Từ (Gerund) Trong Tiếng Anh Động Từ Trong Tiếng Anh (Gerund)

Danh từ thì biết rồi, động từ thì cũng đã nghe, nhưng sao danh động từ trong tiếng Anh lại lạ lẫm quá vậy? Có phải là Danh từ nói về sự “động đậy”, di chuyển không nhỉ? Không phải đâu nha. Danh động từ (Gerund) thực chất là động từ thêm đuôi -ing, đứng ở các vị trí mà danh từ có thể đứng, chúng ta vẫn hay gọi là V-ing đó. Bây giờ thì bạn đã thấy quen hơn rồi đúng không? Trong bài viết này, Step Up sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh, vị trí, chức năng và những từ đi với V-ing nhé. 

Nội dung bài viết

1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh

Hiểu theo cách đơn giản nhất thì Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể. 

Ví dụ: 

Play – playingMeet – meetingRead – reading 

Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm NOT vào trước V-ing.

Đang xem: Danh động từ (gerund) trong tiếng anh

Ví dụ:

Not makingNot openingNot teaching 

Ta cũng có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện hành động đó.

Ví dụ:

their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ) his coming early (việc anh ấy đến sớm) my acting (cách hành xử của tôi) 

Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi. 

Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 
TẢI NGAY

2. Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh

Tổng quan

Vậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,… 

Tham khảo ngay  Hướng Dẫn Sang Líp Xe Đạp Là Gì ? Và Phương Pháp Chọn Líp Xe Phù Hợp

Ví dụ: 

Động từ educate có danh từ là education. 

Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy. 

Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ

Reading is a good way to get more knowledge. 

Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.

One of my hobbies is studying English. 

Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh. 

The police prevented their leaving the house.

Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ. 

*
*
*

Forget: quên 

Forget + V-ing: quên đã làm gì

Oh no. I forgot locking the door.

Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi. 

Forget + to V: quên mất phải làm gì

Don’t forget to lock the door before leaving. 

Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi. 

Remember: nhớ

Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì 

I remember meeting that guy before.

Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta rồi.

Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember to post the letter.

Nhớ gửi thư nhé. 

Stop: dừng lại

Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại

The baby stopped crying.

Đứa trẻ đã dừng khóc. 

Stop + to V: dừng lại để làm gì

She stopped to drink water.

Cô ấy dừng việc đang làm lại để uống nước. 

Regret: hối tiếc

Regret Ving : tiếc đã làm điều gì

I regret not seeing him off at the airport.

Tôi rất tiếc đã không tiễn anh ấy tại sân bay.

Regret to V : tiếc khi phải làm gì

Thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may.

I regret to inform you that you failed the exam.

Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.

Try: cố gắng/ thử

Try + V-ing: thử làm gì

I will try eating this vegetable.

Tôi sẽ thử ăn loại rau này.

Try + to V: cố gắng làm gì

I will try to eat this vegetable.

Tôi sẽ cố ăn loại rau này.

6. Một số danh từ theo sau là V-ing

Các động từ + V-ing thì thường gặp rồi nhưng Danh từ +V-ing thì ít thấy hơn. Có một số cấu trúc đi cùng với danh từ và theo sau là một danh động từ trong tiếng Anh, hãy tìm hiểu dưới đây nhé.

have a (some) problem(s)

có vấn đề 

He had some problems reading without his glasses.

Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính.

have a difficult time

có khoảng thời gian khó khăn

She had a difficult time hiking up the mountain.

Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi. 

have a good time

có khoảng thời gian vui vẻ

They had a good time playing football.

Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá

have a hard time

có thời gian gặp khó khăn

She had a hard time explaining the situation.

Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống

have an easy time

dễ dàng

She had an easy time selling the delicious cookies.

Xem thêm: Nước Cam Mật Ong: Công Dụng, Cách Pha Và Nên Uống Nước Cam Mật Ong Khi Nào Tốt Nhất?

Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng. 

have difficulty/ trouble

gặp khó khăn

Lisa had difficulty translating the letter by herself.

Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái. 

have fun

vui vẻ

They had fun skiing.

Họ trượt tuyết vui vẻ. 

have no difficulty/ problem

không gặp khó khăn/ vấn đề

They had no difficulty finding a discount flight to London.

Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London. 

spend one’s time

dành thời gian

He always spends his time working out at the gym.

Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym. 

waste one’s time

phí thời than

She always wastes her time playing video games.

Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử. 

it’s no use/ no good

vô ích, chẳng được gì

It’s no use persuading her. 

Thuyết phục cô ấy cũng vô ích. 

Tham khảo ngay  Nam Giới Bị Yếu Sinh Lý Nên Ăn Gì Để Cương Lâu, Nam Giới Yếu Sinh Lý Nên Ăn Gì Và Kiêng Những Gì

Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm V-ing. Ví dụ như:

fear of

Her fear of flying made travel difficult.

Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn. 

knowledge/skill of

Her skills of climbing helped her during the competition.

Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi. 

love of

My love of singing developed when I was a child.

Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ. 

reaction to

John’s reaction to winning the prize was quite funny.

Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười. 

reputation for

Her reputation for shooting photos is well known.

Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết. 

responsibility for

The responsibility for completing the video belongs to me.

Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi. 

there is no point in 

không có tác dụng nào

There is no point in having a car if you never use it. 

Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng. 

7. Một số tính từ theo sau là V-ing

Tương tự như trên, một số tính từ có thể đi với V-ing, cũng có lúc cần nhờ tới các giới từ ở giữa. 

to be worth

xứng đáng để làm gì

It’s worth waiting for you.

Chờ đợi bạn là xứng đáng. 

to be busy

bận rộn làm gì

My mother is so busy finishing the report.

Mẹ tôi rất bận hoàn thành báo cáo. 

addicted to

nghiện làm gì

Sarah is addicted to using Facebook.

Sarah nghiện sử dụng Facebook.

afraid/scared of

sợ làm gì

She is afraid of speaking in public.

Cô ấy sợ việc nói trước công chúng. 

bored of

chán làm gì

I am bored of doing the same old job.

Tôi thấy chán vì làm công việc cũ. 

concerned/ worried about

lo lắng về

The hikers are worried about not having enough water. 

Những người leo núi lo lắng không có đủ nước.

disappointed with

thất vọng với

Daniel was disappointed with getting 7 in the exam.

Daniel thất vọng vì bị 7 điểm trong bài kiểm tra. 

discouraged by

nhụt chí bởi điều gì

My brother was discouraged by not getting the job.

Anh trai tôi nhụt chí vì không có được công việc. 

excited about

hào hứng về

The tourists are excited about going to Phong Nha cave.

Khách du lịch rất hào hứng về việc tới động Phong Nha. 

interested in

thích thú

My child is interested in becoming a doctor.

Con tôi thích thú với việc trợ thành một bác sĩ. 

known/ famous for

được biết tới, nổi tiếng

She was known for causing a big problem.

Cô ấy được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn

proud of

tự hào

He is proud of winning the race. 

Anh ấy tự hào vì thắng cuộc đua. 

responsible for

chịu trách nhiệm

He is responsible for causing the damage.

Xem thêm: Hướng Dẫn Đăng Ký Gian Hàng Trên Grab Food Mới Nhất 2021 Cho Nhà Hàng, Quán Ăn

Anh ấy chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại. 

tired of

mệt mỏi vì

My father is tired of working every night.

Bố tôi mệt mỏi vì làm việc hàng tối. 

Tham khảo ngay  Bao Nhiêu Đây Thì Đâu Có Nhằm Nhò Gì, Lâu Lâu Mới Nhậu Một Lần

Chú ý: Có RẤT NHIỀU cấu trúc Danh từ/ Tính từ + giới từ + V-ing, trên đây chỉ là một số ví dụ thông dụng nhất để các bạn hình dung dễ hơn về danh động từ trong tiếng Anh. 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button