Chữ Kí Số ( Digital Signature Là Gì ? Cách Hoạt Động Và Ứng Dụng

Chữ ký số (digital signature) là một kĩ thuật xác thực cho phép người chủ nội dung của 1 thông điệp được quyền đính kèm 1 đoạn dữ liệu số như là chữ kí đánh dấu của người chủ đối với nội dung đã tạo ra. Về cơ bản, chữ kí số sẽ được tạo ra bằng cách hash nội dung thông điệp sau đấy mã hoá chuỗi hash bằng khoá bí mật (private key) của người chủ nội dung.

Đang xem: Digital signature là gì

Non-repudiation : có thể hiểu là giúp cho người nhận khi kiểm tra nội dung đã được ký chữ ký số kèm theo sẽ biết chắc người ký không thể chối cãi về những gì đã tạo ra ở thời điểm bắt đầu tạo chữ kí số. 
Integrity : chữ ký số giúp kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu của nội dung được gửi đi là không bị thay đổi hay chỉnh sửa kể từ lúc khởi tạo chữ ký số và ký vào văn bản gửi đi.
Authenticity : chữ ký số cũng dùng để chứng thực nguồn gửi nội dung thông điệp đi. Thường thì thông tin về người chủ của chữ ký sẽ được thêm vào kèm với nội dung chữ ký số để giúp người nhận chứng thực được ai đã gửi thông điệp đi.
Chữ ký số ứng dụng nhiều trong các hoạt động cấp chứng chỉ Certificate SSL,… Chữ ký số cũng có có thể sử dụng trong các giao dịch thư điện tử, để mua bán hàng trực tuyến, đầu tư chứng khoán trực tuyến, chuyển tiền ngân hàng, thanh toán trực tuyến mà không sợ bị đánh cắp tiền như với các tài khoản Visa, Master.
– Chữ ký số dựa trên công nghệ mã hoá khóa công khai (RSA): mỗi người dùng phải có 1 cặp khóa (key pair) bao gồm khóa công khai (public key) và khóa bí mật (private key).
+ Private key : là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.

Tham khảo ngay  Phần Mềm Viết Nhật Ký Của Tôi, 5 Ứng Dụng Viết Nhật Ký Hay Nhất Trên Điện Thoại

Xem thêm: Postal Code Vietnam Là Bao Nhiêu ? Mã Bưu Chính Việt Nam Mới Nhất 2020

+ Public key : là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để giả mã kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
+ Digital Sign (ký số) : là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu. Khi đọc các tài liệu chuyên ngành, bạn sẽ gặp nhiều cụm từ “sign” hoặc “signed “, thì bạn phải hiểu là liên quan đến hoạt động của chữ kí số.
+ Signer (người ký) : là đối tượng dùng đúng khóa bí mật của mình để tạo chữ ký số và ký vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
+ Recipient (người nhận) : là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số (digital certificate) của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
Hoạt động tạo ra chữ ký số Digital Signature yêu cầu phải có 1 cặp key public & private. Người kí sẽ giữ private key và dùng để mã hoá thông tin tạo ra chữ kí số, người nhận phải có public key của người kí tương ứng cặp với private key để giải mã chữ kí số nhằm đối chiếu thông tin.

Tham khảo ngay  Google Authenticator Đã Xác Thực Google Authenticator, Google Authenticator 4+

Xem thêm: Blockchain Là Gì? Tìm Hiểu Nền Tảng Ứng Dụng Blockchain Trong Đời Sống

Vậy ta có thể hình dung như thế này, bạn có 1 văn bản word hợp đồng và bạn cần gửi cho luật sư của bạn. Điều quan trọng là làm sao để luật sư biết chắc chắn văn bản word hợp đồng này được soạn thảo bởi chính bạn hay đã được xét duyệt bởi bạn.

*

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button