Dãy Fibonacci Trong Chứng Khoán Và Những Lưu Ý Khi Giao Dịch Với Fibonacci

Fibonacci là một chỉ báo trong phân tích kỹ thuật được sử dụng trong giao dịch tại các sàn forex uy tín. Cùng tìm hiểu vai trong và cách ứng dụng Fibonacci vào chứng khoán.

Đang xem: Fibonacci trong chứng khoán

Khái niệm về chỉ báoFibonacci trong phân tích kỹ thuậtCác loạiFibonacci phổ biếnCách sử dụng chỉ báoFibonacci hiệu quả trong quá trình đầu tư chứng khoán
Fibonacci là thuật ngữ chỉ một chuỗi số kéo dài vô hạn với khởi đầu là số 0 và 1. Hiện nay, Fibonacci được coi là một công cụ mạnh mẽ và hiệu quả trong chứng khoán, dùng để phân tích kỹ thuật và sáng tạo ra nhiều phương pháp giao dịch khác nhau.

1. Fibonacci là gì?

Fibonacci là một dãy số vô hạn, khởi đầu từ số 0 và số 1, những số tiếp theo luôn bằng hai số trước đó cộng lại.

Dãy Fibonacci là: 0,1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377; 610, 987…

Có thể thấy:

Ngoại trừ 4 số đầu tiên thì tỉ số giữa 1 số bất kì với số lớn hơn tiếp theo sẽ luôn luôn xấp xỉ bằng 0.168 (5/8 = 0.625, 8/13 = 0.615…)

Tỉ số của 2 số bất kì với số nhỏ hơn luôn xấp xỉ bằng 1.618 hoặc nghịch đảo của nó là 0.1618 (13/8 = 1.625, 21/13 = 1.615…)

Tỉ số của các số xen kẽ xấp xỉ bằng 2.168 hoặc nghịch đảo của nó là 0.382 (3/8 = 0.375, 8/21 = 0.38…)

*

Tìm hiểu về chỉ báo Fibonacci trong chứng khoán

Trong chứng khoán, các tỉ số được tạo ra từ dãy Fibonacci như: 1.1618, 2.618, 0.382 đều được sử dụng để trở thành các ngưỡng mở rộng hay các ngưỡng thoái lui để thoát lệnh hay chốt lời khi giao dịch trên sàn giao dịch ngoại hối uy tín.

2. Các loại Fibonacci

Khi sử dụng Tradingview trader , các nhà đầu tư tham gia vào thị trường Forex có thể thấy Fibonacci có tất cả 10 loại như : Fibonacci thoái lui, Fibonacci mở rộng dựa trên xu hướng, Fibonacci vùng thời gian, Fibonacci kháng cự dạng quạt, …

Tham khảo ngay  Phạm Nhật Vũ Tiểu Sử - Vợ Ông Phạm Nhật Vũ Khai Gia Đình Phải Gánh Nợ 1

Các loại Fibonacci này khá giống nhau và tương đối phức tạp nên trader không nhất thiết phải biết hết 10 dạng kể trên mà chỉ nên tập trung tìm hiểu 2 loại là: Fibonacci mở rộng dựa trên xu hướng và Fibonacci thoái lui.

2.1 Fibonacci mở rộng

Fibonacci mở rộng – tiếng Anh là Fibonacci Extension (FE) – là công cụ hiệu quả giúp nhà đầu tư thoát lệnh hay chốt lời. Fibonacci mở rộng giúp xác định các mức giá mà một xu hướng có thể chạm tới. Nói cách khác, FE sẽ xác định giới hạn của xu hướng chính sau khi kết thúc đợt điều chỉnh.

Fibonacci mở rộng gồm các tỷ lệ: 0, 0.236, 0.5, 0.618, 0.764, 1.0, 1.236, 1.618, 2.618… Tuy nhiên, các mức chốt lời tốt thường nằm trong khoảng từ 0.618 đến 1.618.

Các mức ở dưới 0.618 thường không được sử dụng phổ biến bởi lợi nhuận lúc này sẽ bị hạn chế. Trong khi đó, các mức trên 1.618 rất khó xảy ra vì nó thường ở trong một xu hướng tăng hoặc một xu hướng giảm dài hạn.

*

Dãy Fibonacci mở rộng giúp xác định xu hướng giá

2.2 Fibonacci thoái lui

Fibonacci thoái lui – tiếng Anh là Fibonacci Retracement (FR) – Trong một xu hướng tăng, không phải giá luôn luôn đi lên mà sẽ có những lúc điều chỉnh giảm. Lúc này, FR sẽ giúp xác định các ngưỡng hỗ trợ – nơi giá sẽ chấm dứt đợt điều chỉnh giảm và đảo chiều tăng lên. Điều này tương tự với xu hướng giảm.

Các tỷ lệ của dãy số Fibonacci: 0.236, 0.382, 0.5, 0.618, 0.764, 1.0 chính là các mức thoái lui. Trong đó, các mức 0.382, 0.5 hay 0.618 là các mức thoái lui quan trọng bởi giá thường đảo chiều tại các mức này hơn so với 0.236 và 0.764.

Các tỷ lệ này có thể coi là các mức hỗ trợ trong một xu hướng tăng nhưng lại đóng vai trò như một ngưỡng kháng cự trong xu hướng giảm.

Xem thêm: Con Trai Mắt Một Mí Thì Sao? Hé Lộ Những Bí Mật Về Mắt 1 Mí Nam

*

Fibonacci thoái lui xác định ngưỡng hỗ trợ

3. Vai trò của Fibonacci trong phân tích thị trường chứng khoán

Trong phân tích thị trường chứng khoán, dãy số Fibonacci được dùng như một công cụ phân tích độc lập, ngoài ra còn là nền tảng số học để xây dựng nên các nguyên lý Elliott, đồng thời ứng dụng vào xây dựng các mô hình, cấu trúc Harmonic.

Nhà đầu tư không cần phải biết tất cả các dạng dãy Fibonacci mà chỉ cần nắm rõ hai loại Fibo Retracement (FR) và Fibo Extension (FE) để giao dịch được hiệu quả. 2 loại Fibo này được ứng dụng như sau:

3.1 Vai trò của dãy FR

Nếu trader nhận định đúng bản chất của dãy Fibonacci thoái lui thì đây chính là đường hỗ trợ và kháng cự hình thành theo tỉ lệ của dãy Fibo. Mốc 50% chính là một vùng đóng vai trò then chốt, tại đây mốc 50 được xem như vùng ranh giới thể hiện sự cân bằng của giá.

Khi vùng này bị phá vỡ thì thị trường chung có thể sẽ diễn biến mạnh hơn hoặc là suy yếu đi. Lúc này, trader cần phải đưa ra quyết định thoát hoặc vào lệnh.

*

Các trader chỉ cần nắm vững 2 dãy Fibonacci cơ bản nhất

3.2 Vai trò của dãy FE

Nếu diễn biến các xu hướng trên thị trường thường sẽ xoay quanh các tỉ lệ thuộc dãy Fibonacci mở rộng, tức là thị trường sẽ có nhiều thời điểm tăng mạnh quá mức hoặc giảm sâu không thể dự đoán được.

Lúc này, dãy Fibonacci Extension sẽ thay đổi dựa trên xu hướng thực tế của giá trị. Từ đó đưa ra những phán đoán tạm thời về xu hướng tiếp theo sẽ tăng hay giảm, từ đó trader quyết định đầu tư tiếp, hay dừng cuộc chơi một cách phù hợp nhất.

Những ai đã sử dụng công cụ Tradingview hầu hết đã quen với Fibonacci, ngoài nền tảng này còn có thể sử dụng Fibo trên nền tảng forex (nhiều nhất là MT4). Khi phân tích thị trường, trader cần hiểu rõ cách sử dụng Fibonacci thành thạo để áp dụng trong từng trường hợp cụ thể.

4. Cách ứng dụng công cụ fibonacci trong chứng khoán

Khi ứng dụng Fibo vào giao dịch cần tuân theo 5 bước sau:

Bước 1: Xác định xu hướng hiện tại của giá. Có rất nhiều công cụ giúp xác định xu hướng hiện tại của giá (ví dụ: trendline)

Bước 2: Vẽ Fibonacci thoái lui để xác định điểm vào lệnh

Bước 3: Tiến hành vào lệnh: 0.382, 0.5 và 0.618 là các mức thoái lui tiềm năng và là các điểm trader nên vào lệnh.

Lưu ý: Chỉ nên giao dịch theo xu hướng, tức là chỉ vào lệnh Mua trong xu hướng tăng và lệnh Bán trong xu hướng giảm. Đồng thời, các lệnh chờ giới hạn sẽ là một sự lựa chọn hiệu quả của trader khi giao dịch với Fibo thoái lui.

Bước 4: Tại đỉnh của đoạn xu hướng giảm hoặc đáy của đoạn xu hướng tăng sử dụng Stop Loss

Bước 5: Áp dụng Fibonacci mở rộng vào Take Profit. Trong tình huống giá điều chỉnh giảm về mức 0.618 và sau đó đảo chiều. Nếu trader đặt lệnh Buy Limit (lệnh chờ mua) tại đây thì có thể đem về lợi nhuận rất lớn.

*

Cần kết hợp Fibonacci với các chỉ báo khác để dự đoán chính xác

Đặt điểm cắt lỗ (Stop Loss) tại đáy của đoạn xu hướng tăng.

Để xác định điểm chốt lời, trader hãy vẽ Fibonacci Extension, sau đó chọn mức chốt lời từ FE 0.618 đến FE 1.618. Trường hợp này, chốt lời tại mức FE nào cũng được. Trader chọn mức càng cao thì lợi nhuận thu về càng nhiều.

Xem thêm: Tin Tức Về Tiền Điện Tử

Nhưng từ FE 0.618 đến FE 1.618 có quá nhiều điểm và trader không biết nên chọn mức nào. Nếu chọn mức thấp mà giá đi lên cao thì lỡ mất lợi nhuận. Ngược lại, nếu lựa chọn mức quá cao mà giá chỉ đi đến mức thấp trung bình đã đảo chiều thì bạn sẽ gặp rủi ro.

Do đó, để chọn được điểm chốt lời hiệu quả, trader cần kết hợp Fibo với các phương pháp khác như các chỉ báo kỹ thuật, trendline hay mô hình nến.

Hy vọng những chia sẻ từ phunutiepthi.vn sẽ giúp bạn hiểu hơn về chỉ báo Fibonacci và biết cách ứng dụng công cụ này vào phân tích kỹ thuật. Chúc các bạn đầu tư thành công!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button