Levitra Là Thuốc Gì – Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi

Hồ Chí Minh An Giang Bà Rịa – Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Long An Ninh Thuận Sóc Trăng Tây Ninh Vĩnh Long

*

*

*

Levitra 20mg hộp 4 viên thuốc trị rối loạn chức năng cương dương

Thành phần: Hoạt chất:- Viên nén bao phim LEVITRA 5mg: mỗi viên chứa 5mg Vardenafil (5.926mg Vardenafil monohydroclorid trihydrat).- Viên nén bao phim LEVITRA 10mg: mỗi viên chứa 10mg Vardenafil (11.852mg Vardenafil monohydroclorid trihydrat).-Viên nén bao phim LEVITRA 20mg: mỗi viên chứa 20mg Vardenafil (23.705mg Vardenafil monohydroclorid trihydrat).Tá dược:- Lõi viên thuốc: crospovidon, magnesi stearat, microcrystallin cellulose, colloidal Silicon dioxyd (silica colloidal khan).- Bao phim: polyethylen glycol (macrogol 400), hypromellose (hydroxy-propyl-methylcellulose), titan dioxyd (E171), oxyd sắt vàng (E172), oxyd sắt đỏ (E172).

Công dụng: Điều trị rối loạn chức năng cương (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp).

Thành phần

Hoạt chất:

– Viên nén bao phim LEVITRA 5mg: mỗi viên chứa 5mg Vardenafil (5.926mg Vardenafil monohydroclorid trihydrat).

Đang xem: Levitra là thuốc gì

– Viên nén bao phim LEVITRA 10mg: mỗi viên chứa 10mg Vardenafil (11.852mg Vardenafil monohydroclorid trihydrat).

-Viên nén bao phim LEVITRA 20mg: mỗi viên chứa 20mg Vardenafil (23.705mg Vardenafil monohydroclorid trihydrat).

Tá dược:

– Lõi viên thuốc: crospovidon, magnesi stearat, microcrystallin cellulose, colloidal Silicon dioxyd (silica colloidal khan).

– Bao phim: polyethylen glycol (macrogol 400), hypromellose (hydroxy-propyl-methylcellulose), titan dioxyd (E171), oxyd sắt vàng (E172), oxyd sắt đỏ (E172).

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị rối loạn chức năng cương (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp).

Liều dùng

Cách dùng:

Có thể sử dụng viên bao phim Levitra cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn.

Liều lượng:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên Levitra 10mg uống khi cần, khoảng 25 – 60 phút trước khi hoạt động tình dục. Dựa trên hiệu quả và tính dung nạp, liều lượng có thể tăng đến 1 viên Levitra 20mg vardenafil hay giảm đến 1 viên Levitra 5mg.

Liều tối đa khuyến cáo là một viên 20mg 1 lần/ngày.

Tối đa nên uống 1 lần/ngày.

Trong những nghiên cứu lâm sàng, Levitra được chứng minh là có hiệu quả khi được sử dụng đến 4 – 5 giờ trước khi họat động tình dục. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng tự nhiên đối với điều trị (Xem phần “Các đặc tính dược lực học”).

Thông tin thêm trên những đối tượng bệnh nhân đặc biệt:

Người già

Liều khởi đầu là 5mg, có thể tăng liều lên 10mg, 20mg khi cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em và thanh thiếu niên

Không chỉ định sử dụng Levitra ở trẻ em.

Giới tính

Không áp dụng.

Sự khác biệt về chủng tộc

Không áp dụng.

Bệnh nhân có tổn thương gan

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ Child-Pugh A.

Vì độ thanh thải Vardenafil giảm ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình Child-Pugh B, nên sử dụng liều khởi đầu 1 viên Levitra 5mg, rồi có thể tăng đến liều tối đa 1 viên Levitra 10mg, dựa trên tính dung nạp và hiệu quả.

Bệnh nhân có tổn thương thận

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ CrCL > 50 – 80ml/phút, trung bình CrCL > 30 – 50ml/phút, hay nặng CrCL 0.1% bệnh nhân hoặc hiếm và được coi là nghiêm trọng theo bản chất của các phản ứng này.

Tham khảo ngay  Tại Sao Bạn Cảm Thấy Nóng Ruột, Làm Sao Hết

Loại hệ thống cơ quan

Rất thường gặp 10%

Thường gặp≥ 1% đến ≥ 0.1% đến ≥ 0.01% đến thần

Rối loạn giấc ngủ

Rối loạn hệ thống thần kinh

Nhức đầu

Choáng váng

Dị cảm và loạn cảm giác

Ngủ gà

Ngất

Chứng quênCo giật

Rối loạn mắt bao gồm các thăm dò có liên quan

Rối loạn thị giácXung huyết nhãn cầuLoạn thị màu sắcĐau mắt và khó chịuSợ ánh sáng

Tăng áp lực nộinhãn

Rối loạn tai và mê đạo

Ù tai

Chóng mặt

Rối loạn tim bao gồm các thăm dò có liên quan

Hồi hộpNhịp tim nhanh

Đau thắt ngựcNhồi máu cơ timCơn nhịp nhanhtrên thất

Rối loạn mạch máu bao gồm các thăm dò liên quan

Giãn mạch

Hạ huyết áp

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

Xung huyết mũi

Khó thở

Xung huyết xoang

Rối loạn tiêu hóa bao gồm các thăm dò có liên quan

Khó tiêu

Buồn nôn

Đau bụng và tiêu hoáKhô miệng

Tiêu chảy

Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản

Rối loạn hệ thống gan mật

Tăng transaminase

Rối loạn da và mô dưới da

Ban đỏ

Nổi mẩn

Rối loạn cơ xương và mô liên kết bao gồm các thăm dò cóliên quan

Đau lưng

Tăng creatine

phosphokinase

Tăng trương lực cơ và vọp bẻ

Đau cơ

Rối loạn hệ thống sinh sản và vú

Tăng cương dương

Chứng đau docương dương

Rối loạn chung và các chứng bệnh tại chỗ dùng thuốc

Cảm thấy không khoẻ

Đau ngực

Nghiên cứu hậu mãi

Nhồi máu cơ tim đã được báo cáo có liên hệ tạm thời với việc sử dụng Vardenafil và hoạt động tình dục, nhưng không thể xác định nhồi máu cơ tim có liên hệ trực tiếp với Vardenafil hay với hoạt động tình dục, đối với bệnh nền về tim mạch của bệnh nhân hay với sự kết hợp của những yếu tố này.

Bệnh dây thần kinh thị giác phần trước không phải do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ gây giảm thị lực bao gồm mù vĩnh viễn đã được báo cáo hiếm hoi kết hợp với dùng chất ức chế PDE5 một thời gian, bao gồm cả Levitra. Đa số những bệnh nhân này có những yếu tố nguy cơ về cơ thể học hay mạch máu phát triển bệnh NAION, bao gồm: tỷ lệ lõm đối với đĩa thị giác thấp (“đĩa đầy”), ngoài 50 tuổi, đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh động mạch vành, tăng lipid máu và hút thuôc.

Chưa thể khẳng định chắc chắn liệu những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dùng các chất ức chế PDE5, tới yếu tố nguy cơ nền về mạch máu hay khiếm khuyết về cơ thể học của bệnh nhân hoặc kết hợp cả hai này hay có sự tham gia của các yếu tố khác.

Rối loạn thị giác bao gồm mất thị giác (tạm thời hay vĩnh viễn) hiếm thấy được báo cáo sau hậu mãi kết hợp với sử dụng thuốc ức chế PDE5 một thời gian, kể cả Levitra. Chưa thể khẳng định chắc chắn liệu những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dùng các chất ức chế PDE5, tới yếu tố nguy cơ nền về mạch máu hay các yếu tố khác.

Điếc hay mất thính lực đột ngột đã được báo cáo với số lượng nhỏ sau khi đưa ra thị trường và trong các trường hợp nghiên cứu lâm sàng với sử dụng các chất ức chế PDE5, kể cả Levitra. Chưa thể khẳng định chắc chắn liệu những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dùng Levitra, tới yếu tố nguy cơ nền gây giảm thính lực, kết hợp các yếu tố này hay có sự tham gia của các yếu tố khác.

Xem thêm: Danh Từ Của Short – Nghĩa Của Từ : Short

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Nitrat, chất sinh nitric oxyd

Không ghi nhận khả năng làm hạ huyết áp của 0.4mg nitroglycerin ngậm dưới lưỡi khi sử dụng Levitra 10mg ở những thời điểm khác nhau 24 giờ giảm dần đến 1 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin trong một nghiên cứu ở 18 người nam tình nguyện khỏe mạnh.

Tác dụng hạ huyết áp của 0.4mg nitrat ngậm dưới lưỡi 1 và 4 giờ sau khi sử dụng Levitra 20mg bị tăng lên ở người tình nguyện khỏe mạnh tuổi trung niên. Không ghi nhận tác dụng này khi dùng Levitra 20mg 24 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin.

Tuy nhiên, không có thông tin về tiềm năng làm hạ huyết áp của Vardenafil khi sử dụng kết hợp với nitrat ở bệnh nhân và vì thế chống chỉ định sử dụng kết hợp (xem phần “Chống chỉ định”).

Thuốc ức chế CYP

Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu qua các enzym tại gan thông qua CYP3A4, với sự góp phần từ các đồng dạng CYP3A5 và CYP2C. Do đó, thuốc ức chế những enzym này có thể làm giảm thanh thải Vardenafil.

Cimetidin, 400mg 2 lần/ngày, là một thuốc ức chế cytochrom P450 không đặc hiệu, không có tác dụng trên AUC và Cmax của Vardenafil khi sử dụng chung với Levitra viên 20mg ở người tình nguyện khoẻ mạnh.

Erythromycin, 500mg 3 lần/ngày, một thuốc ức chế CYP3A4, làm tăng AUC của Vardenafil 4 lần (300%) và tăng Cmax của Vardenafil 3 lần (200%) khi sử dụng chung với Levitra viên 5mg ở người tình nguyện khỏe mạnh.

Ketoconazol (200mg), một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, làm tăng AUC của Vardenafil 10 lần (900%) và tăng Cmax của Vardenafil 4 lần (300%) khi sử dụng chung với Levitra 5mg ở người tình nguyện khỏe mạnh.

Indinavir (800mg 3 lần/ngày), là một thuốc ức chế HIV protease, khi dùng chung với Levitra 10mg làm tăng AUC của Vardenafil 16 lần (1500%) và tăng Cmax của Vardenafil 7 lần (600%). Sau khi sử dụng 24 giờ, nồng độ trong huyết thanh của Vardenafil vào khoảng 4% nồng độ Vardenafil tối đa trong huyết thanh (Cmax).

Ritonavir (600mg 2 lần/ngày), là một thuốc ức chế HIV protease và ức chế mạnh CYP3A4, làm tang Cmax của Vardenafil 13 lần, và làm tăng AUC0-24 của Vardenafil 49 lần khi sử dụng chung với Levitra 5mg. Ritonavir kéo dài đáng kể thời gian bán hủy của Levitra đến 25.7 giờ.

Thuốc chen alpha

Vì thuốc chẹn alpha đơn trị liệu có thể làm giảm huyết áp đáng kể, đặc biệt là hạ huyết áp tư thế và ngất, nhiều nghiên cứu tương tác với Levitra đã được thực hiện.

Hạ huyết áp trong một vài trường hợp có triệu chứng, được ghi nhận ở một số trường hợp đáng kể khi dùng kết hợp với viên Levitra đối với người tình nguyện khoẻ mạnh có huyết áp bình thường bắt buộc chuẩn độ trong 14 ngày hoặc ít hơn đối với thuốc chẹn alpha Tamsulosin hoặc Terazosin liều cao.

Khi viên Levitra 5, 10 hoặc 20mg được cho trên bối cảnh trị liệu ổn định với Tamsulosin, không gây ra giảm huyết áp tối đa trung bình trên lâm sàng. Sử dụng Levitra 5mg kèm Tamsulosin 0.4mg; 2 trong số 21 bệnh nhân cho thấy huyết áp tâm thu ở tư thế đứng giảm max so với khi dùng cách nhau 6 giờ. Do đây là những nghiên cứu được tiến hành với người tình nguyện khoẻ mạnh sau chỉnh độ bắt buộc chẹn alpha lên liều cao (những người không ổn định với điều trị chẹn alpha) cho nên những liên quan lâm sàng có thể hạn chế.

3 nghiên cứu về tương tác thuốc cũng được tiến hành với viên Levitra trên bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến (BPH) đang điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha bao gồm Alfuzosin, Tamsulosin hoặc Terazosin. Uống Levitra 5mg hoặc 10mg 4 giờ sau khi uống Alfuzosin. Khoảng liều 4 giờ được chọn gợi ý tương tác tối đa có thể có. Không thấy có sự giảm thêm huyết áp tối đa trung bình trên lâm sàng qua khoảng cách hơn 10 giờ sau khi dùng viên Levitra 4 giờ sau khi uống. Có hai bệnh nhân, một người dùng viên Levitra 5mg và người kia dùng viên Levitra 10mg, bị giảm huyết áp tâm thu tư thế so với ban đầu > 30mmHg. Không có trường hợp huyết áp tâm thu tư thế đứng max của Vardenafil.

Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể H2 ranitidin 150mg 2 lần/ngày không làm thay đổi khả dụng sinh học của viên Vardenafil 20mg.

Viên Levitra 10mg và 20mg không ảnh hưởng đến thời gian máu chảy khi sử dụng đơn độc hay kết hợp với acid acetylsalicylic liều thấp (81mg x2 lần).

Nồng độ rượu (0.5g/kg cân nặng: xấp xỉ 40 mL độ cồn tuyệt đối trên người 70 kg) và Vardenafil trong huyết tương không bị thay đổi khi cho đồng thời với nhau. Viên Levitra (20mg) không làm tăng tác dụng hạ huyết áp của rượu khi khảo sát trong 4 giờ trên người tình nguyện khỏe mạnh uống thuốc với rượu (0.5g/kg/cân nặng).

Khảo sát các dữ liệu dược động học trong dân số ở nghiên cứu phase III cho thấy không có tác dụng đáng kể của acid acetylsalicylic, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế yếu CYP 3A4, thuốc lợi tiểu và những thuốc điều trị đái tháo đường, Sulfonylurea và Metformin, trên dược động học của Vardenafil.

Khi dùng đồng thời viên Levitra 20mg với Glibenclamid 3.5mg, Glyburid, thì sinh khả dụng tương đối của Glibenclamid không bị ảnh hưởng. Không có bằng chứng về việc dược động học của Vardenafil bị thay đổi khi dùng kèm với Glibenclamid.

Không thấy có tương tác về dược lý học như thời gian prothrombin và yếu tố đông máu II, VII và X khi sử dụng đồng thời với warfarin 25mg với viên Levitra 20mg. Dược động học của Vardenafil không bị ảnh hưởng khi sử dụng chung với warfarin.

Không thấy có tương tác đáng kể về dược lực học hay dược động học khi sử dụng đồng thời viên Levitra 20mg với nifedipin 30 hay 60mg. So sánh với giả dược, Levitra làm giảm huyết áp thêm 5.9mmHg và 5.2mmHg đối với huyết áp tâm thu và tâm trương ở tư thế nằm ngửa, theo thứ tự.

Xem thêm: 6 Tác Dụng Của Lá Dứa Có Công Dụng Gì, Mua Lã¡ DứA Á»Ÿ đâU Tp Hcm

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C

Lái xe

Do choáng váng và rối loạn thị lực đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng với Vardenafil nên bệnh nhân nên biết cơ thể họ phản ứng như thế nào với Vardenafil trước khi lái xe hay điều khiển máy móc.

Rate this post
Tham khảo ngay  The Great Barrier Reef Là Gì ? Great Barrier Reef Là Gì

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button