Cơ Chế Của Cây Thuốc Nam Kim Tiền Thảo: Giải Pháp An Toàn Cho Người Bị Sỏi Thận

TT Nghiên cứu và Nuôi trồng Dược liệu Quốc gia – Vietfarm

Đơn vị nghiên cứu và nuôi trồng dược liệu hàng đầu Việt Nam

*
*
*
*
*

Kim tiền thảo có thể điều tị sỏi thận, sỏi mật, sỏi đường tiết niệu

1. Trị sỏi thận, tiết niệu, sỏi bàng quang

Chuẩn bị:

Kim tiền thảo 16 gCối xay 16 gKé đầu ngựa 16 gRễ cỏ xước 16 gĐinh lăng (rễ) 16 gCỏ tranh (rễ) 16 gMộc thông 10 g

Mang các vị thuốc trên sắc uống, mỗi ngày dùng một thang.

Đang xem: Kim tiền thảo: giải pháp an toàn cho người bị sỏi thận

2. Trị mụn nhọt ghẻ lở

Dùng Kim tiền thảo, Xà tiền thảo tươi phân lượng bằng nhau giã nát, cho thêm rượu, vắt lấy phần nước cốt. Sau đó lấy lông ngỗng chấm thuốc bôi vào mụn nhọt hoặc vùng da bị tổn thương.

3. Trị sỏi đường tiểu

Chuẩn bị:

Kim tiền thảo 30 gXà tiền tử (bọc vào túi vải) 15 gXuyên sơn giáp (chích) 10 gĐào nhân 10 gThanh bì 10 gÔ dược 19 g

Mang tất cả các vị thuốc đi sắc uống, mỗi ngày một thang.

4. Trị sạn đường tiểu

Chuẩn bị:

Kim tiền thảo 30 – 60 gHải kim sau (gói vào túi vải) 15 gHoài ngưu tất 12 gHoạt thạch 15 gĐông quỳ tử 15 gXuyên phá thạch 15 g

Tham khảo ngay  Ý Nghĩa Hình Xăm Cá Chép Có Ý Nghĩa Gì, Ý Nghĩa Hình Xăm Cá Chép Nhật Bản

Dùng các vị thuốc này sắc uống, mỗi ngày một thang.

5. Trị sỏi đường tiểu do thận hư thấp nhiệt

Chuẩn bị:

Kim tiền thảo 20 gHoàng tinh 15 gHải kim sa (gói vào túi vải) 15 gHoài ngưu tất 15 gXuyên phá thạch 15 gVương bất lưu hành 15 g

Mang các dược liệu trên đi sắc uống.

6. Dùng kim tiền thảo trị sạn mật

Bài thuốc thứ nhất:

Chuẩn bị Kim tiền thảo 30 g, Thục địa 6 – 10 g, Chỉ xác (sao vàng) 10 – 15 g, Hoàng tinh 10 g, Xuyên luyện tử 10 g đem sắc uống.

Bài thuốc thứ hai:

Dùng Kim tiền thảo 30 g, Trần bì 30 g, Xuyên phá thạch 15 g, Uất kim 12 g, Xuyên quân 10 g (cho vào sau) sắc uống.

7. Trị đường mật viêm không do vi khuẩn

Để điều trị các bệnh về đường mật viêm do vi khuẩn gây ra kèm sốt nhẹ, có thể dùng Kim tiền thảo sắc uống mỗi sáng một lần hoặc nhiều lần trong ngày.

Mỗi lần sắc dùng 10 – 20 – 30 g tùy theo mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Thông thường sử dụng liên tục trong 2 – 3 tháng có thể nhận thấy kết quả điều trị.

8. Trị trĩ

Dùng kim tiền thảo 50 g (nếu dùng tươi thì 100 g) sắc uống. Theo nhiều nghiên cứu thì sau 1 – 3 tháng thuốc, búi trĩ sẽ hết sưng và đau.

Xem thêm: Mối Quan Hệ Thú Vị Giữa Trigger Là Gì Meme, Trigger Là Gì

Tham khảo ngay  Tin Học Ứng Dụng Ra Làm Gì, Giới Thiệu Ngành Tin Học Ứng Dụng (Cao Đẳng)

Bài thuốc có tác dụng cho cả trĩ nội và trĩ ngoại.

9. Trị bỏng bằng dược liệu kim tiền thảo

Để điều trị các vết bỏng, dùng Kim tiền thảo tươi, rửa sạch, giã nát đắp trực tiếp lên vùng da tổn thương.

Bài thuốc có tác dụng với bỏng độ 2 và độ 3.

10. Trị quai bị

Dùng Kim tiền thảo tươi rửa sạch, giã nát đắp vào tuyến mang tai bị viêm (quai bị). Sau 12 giờ kể từ lúc đắp thuốc vùng da bệnh sẽ khỏi sưng, đau.

11. Chữa tiểu buốt kèm táo bón

Chuẩn bị:

Kim tiền thảo 30 gXa tiền tử 15 gNgưu tất 12 gÔ dược 10 gThanh bì 10 gĐào nhân 10 g

Dùng các dược liệu trên sắc thành thuốc uống, mỗi ngày một thang.

12. Trị viêm thận, viêm túi mật, viêm gan

Chuẩn bị:

Kim tiền thảo 40 gMộc thông 20 gNgưu tất 20 gChút chít 10 g

Mang các vị thuốc trên sắc thành uống, dùng uống mỗi ngày một thang.

13. Trị tiểu ít, tiểu buốt, tiểu ra máu

Chuẩn bị:

Kim tiền thảo 30 gXa tiền tử 20gTỳ giải 20 gHoạt thạch 20 gĐan sâm 9 gThục địa 10 gTục đoạn 9 g

Mang các vị thuốc trên đi sắc thành thuốc thuốc. Mỗi ngày uống một thang.

Lưu ý khi sử dụng kim tiền thảo

Một số lưu ý khi dùng cây thuốc như sau:

Những người bị tỳ hư, tiêu chảy không nên dùng (theo sách Dược Học Thiết Yếu)Phụ nữ có thai không nên dùngTránh sử dụng nhầm thành câu Thóc lép

Tham khảo ngay  Nấc Là Biểu Hiện Của Bệnh Gì, Nấc Cụt Kéo Dài Là Dấu Hiệu Bệnh Gì

Một số nghiên cứu cho thấy tính chất dược lý của Kim tiền thảo có thể làm tăng tuần hoàn động mạch vành, hạ áp lực động mạch, giảm nhịp tim và tăng lượng oxy đến tim. Tuy nhiên, trong thực tế rất ít khi Kim tiền thảo được sử dụng để điều trị các bệnh cao huyết áp và các vấn đề tim mạch.

Xem thêm: Martingale Là Gì – Những Ưu Điểm Và Nhược Điểm Của Martingale

Sử dụng vị thuốc theo hướng dẫn và chỉ định của thầy thuốc. Không tự ý sử dụng để tránh các trường hợp không mong muốn.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button