“Be Short Of Là Gì – Be Short On Sth Có Nghĩa Là Gì

Xin anh/chị vui lòng giải thích giúp nghĩa của chữ “short of” trong câu bên dưới, lúc này short of có nghĩa gì và nó là adjective hay adverb?

“For the July-August period, MediaTek revenues reached NT$25.97 billion, only NT$8.93 billion short of its low-end sales target of NT$34.9-37.6 billion set for the third quarter.”

Xin chân thành cảm ơn

Tuấn Vũ

Trả lời:

1. Short of là một adverbial phrase, có khi dùng như một idiom

Nếu short là adjective hay adjectival phrase thì nghĩa “less” hay “worse than” hay “not having enough.”

Be short and to the point: xin nói vắn tắt. Short trong câu này là một adjective.

Đang xem: Short of là gì

Trong câu: We did not buy anything because we were short of money (chúng tôi không mua gì vì không đủ tiền) thì short of là một adjectival phrase. Cũng thường nói short of cash: Chúng tôi thiếu tiền.

Ví dụ:

The typhoon victims were forced from their homes and were desperately short of food and water.

Nạn nhân trận bão lớn bị mất nhà cửa và hiện rất thiếu thực phẩm và đồ uống

2. Nhưng short of có thể làm adverbial phrase.

Ðó là chữ short of trong câu bạn hỏi. Trước hết, hãy xem những thí dụ sau để hiểu nghĩa chữ short of.Nghĩa 1: “short of doing something” hay “without actually doing something” (thiếu điều làm gì.)

Ví dụ:

– Nothing short of her best effort was required to make the team.

Tham khảo ngay  Hướng Dẫn Rút Tiền Từ Neteller Về Việt Nam Trong Tích Tắc, Rút Tiền Từ Neteller Về Việt Nam

Cô ấy phải gắng hết sức thì mới được gia nhập đội banh.

– Short of locking her in, he couldn’t stop her from leaving.

Thiếu điều nhốt cô ta, anh ta không làm cách nào để giữ cô ta lại.

– Short of yelling at him, I had no other way to catch his attention.

Thiếu điều (ngoại trừ) phải hét vào tai anh ta, tôi không còn cách nào làm anh chú ý.Nghĩa 2: short of something a little nearer than the place you were trying to reach (suýt soát tới mức hay điểm mà ta muốn đạt tới.)

Ví dụ:

– The plane touched down 200 yards short of the runway.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Gtgt Đầu Vào Là Gì, Kiến Thức Cơ Bản Về Thuế Giá Trị Gia Tăng (Vat)

Máy bay hạ cánh chỉ cách đường bay 200 yards.

– Nothing short of a miracle can save him now.

Trừ phi có phép lạ, không có cách nào cứu anh ta được.

– Our total came to just short of $1.000.

Tống số tiền chỉ thiếu chút ít là tới $1.000.

– We stopped five miles short of London.

Chúng tôi ngừng ở nơi chỉ cách 5 dặm là tới London.

– He was just short of 6 feet tall.

Anh ta cao gần 6 bộ anh.

– He died two weeks short of his birthday.

Ông cụ mất chỉ còn 2 tuần nữa là tới sinh nhật 70 của cụ.

– The day’s drive still left us a hundred miles short of the ocean – Adam Makkai.

Tham khảo ngay  What Happened To Btc - Allegedly Laundering Funds From Hack Of Mt

Xem thêm: Top 10 Ngân Hàng Lớn Nhất Thế Giới, 10 Ngân Hàng Lớn Nhất Thế Giới

Chúng tôi lái xe một ngày mà vẫn còn cách bờ biển một trăm dặm.

Nghĩa 3: Our escape was little short of miraculous (cuộc chạy trốn của chúng tôi chẳng kém gì có phép mầu.)

3. Vậy câu trên của bạn có thể dịch là:

“Trong khoảng hai tháng 7 và 8, lợi tức thâu nhập của MediaTek đạt tới NT$25.87 tỷ, và mức này chỉ kém mức chỉ tiêu thấp nhất đã được đề ra NT$34.9-37.6 tỷ, là NT$8.93 tỷ cho quý ba.”

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button